Polkadot (DOT) là gì? Khám phá toàn bộ hệ sinh thái của Polkadot

Polkadot là gì? Đây là một cái tên nhận được khá nhiều sự quan tâm của các nhà đầu tư và các nhà phát triển kể từ khi ra mắt hệ sinh thái. Đây là một dự án mới nhận được rất nhiều kỳ vọng về quá trình phát triển và tăng trưởng trong tương lai. Vậy Polkadot là gì? Hệ sinh thái của nền tảng này có đa dạng và nhiều cơ hội khai thác không? Cùng tham khảo bài viết sau để tìm hiểu thêm về Polkadot và hệ sinh thái đặc biệt của nền tảng này nhé!

Polkadot là gì?

Polkadot là gì

Đây là một mạng lưới Blockchain với công nghệ multi-chain (đa chuỗi), không đồng nhất (heterogeneous) và có khả năng mở rộng. Dự án này được sáng lập bởi tiến sĩ Gavin Wood – Cofounder cũ của Ethereum vào năm 2016, với quỹ phát triển của Parity Technologies và Web3 Foundation. Đặc điểm của Polkadot là khả năng mở rộng, giúp kết nối các Blockchain riêng lẻ, tạo điều kiện cho các chuỗi trao đổi dữ liệu với nhau và tận dụng được tối đa nguồn lực của hệ sinh thái. Tại đây, người dùng có thể tự kiểm soát được danh tính và dữ liệu của bản thân mình mà không bị quản lý hay kiểm soát bởi chính phủ hay bên thứ 3.

Nhìn nhận ra được những điểm hạn chế của những nền tảng với 1 khối duy nhất như Bitcoin hay Ethereum, Polkadot hướng đến xây dựng mạng lưới với multi-chain, nhằm tạo ra nhiều chuỗi chạy song song nhau, giúp xử lý giao dịch nhanh chóng và hiệu quả hơn.  

  • Relaychain: Đây là chuỗi chính của Polkadot, nơi xác thực tất cả giao dịch; phân tách & bổ sung giao dịch mới; bảo mật mạng và tương tác cross-chain.
  • Parachain: Đây có thể là một Data Structure hoặc Dapp, với trách nhiệm chính là cung cấp khả năng mở rộng cho Polkadot bằng việc sử dụng Validators. Hầu hết các tính toán của mạng Polkadot đều sẽ được Parachain đảm nhận
  • Bridge: Thông qua bridge, Polkadot thậm chí còn có thể “nói chuyện” với những blockchain “kín tiếng” và mạnh mẽ nhất như Bitcoin hay Ethereum.

Nhờ việc sử dụng parachain để hỗ trợ chuỗi chính Relaychain trong quá trình tính toán và xác thực, những giao dịch tại Polkadot có thể diễn ra một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn, tránh được tình trạng tắc nghẽn hoặc chi phí giao dịch cao ngất ngưởng như đối với những blockchain chỉ có một khối duy nhất như Bitcoin hay Ethereum. Tuy nhiên, thay vì hướng đến việc cạnh tranh và thay thế Ethereum, mục đích lớn nhất của Polkadot là trở thành một đối tác bổ trợ đối với tất cả những nền tảng blockchain khác, hay còn được gọi là blockchain của nhiều blockchain.

Các điểm nổi bật của Polkadot

Điểm nổi bật của Polkadot

Polkadot đang xây dựng một hệ sinh thái có rất nhiều điểm đồng với Ethereum, đặc biệt là khi các mảnh ghép trải dài trong rất nhiều lĩnh vực như DeFi (Acala, Phala, Polkastarter, …) hay Wallet (Math Wallet, Coin Wallet). Cụ thể hơn, những điểm nổi bật của Polkadot có thể được kể đến như sau:

  • Khả năng xử lý được nhiều giao dịch cùng một lúc
  • Khả năng chuyên môn hóa cao
  • Khả năng giao tiếp và tương tác giữa các chuỗi dữ liệu (Multi-chain)
  • Khả năng tự quản lý trên hệ thống mạng lưới
  • Khả năng nâng cấp một cách dễ dàng

Với các mảng trong hệ sinh thái trải dài trong ngành DeFi như Acala, Bifrost, Phala, Polkastarter, Wallet, Moonbeam, … Polkadot đang xây dựng một hệ sinh thái tương tự như Ethereum. Tuy nhiên, mục đích của Polkadot không phải cạnh tranh hay thay thế Ethereum mà là trở thành đối tác để hỗ trợ cho mọi nền tảng Blockchain khác. Khi nhìn vào tính năng Bridge, anh em có thể thấy rất rõ Polkadot đang thể hiện mình là cầu nối chính để kết nối và hợp tác thay vì là đối thủ cạnh tranh.

Hạn chế của Polkadot?

Hạn chế của Polkadot

Tất nhiên, nền tảng này cũng vẫn còn tiềm ẩn rất nhiều những vấn đề chưa được hoàn thiện. Một trong số đó là sự non trẻ của các dự án Parachain. Do mới hoạt động, những dự án này vẫn còn khá nhiều vấn đề cần sửa chữa và cải tiến. Tuy nhiên, với hệ sinh thái đang dần được hoàn thiện, dự án này vẫn được đánh giá rất cao về tiềm năng của DOT coin trong tương lai. 

Bên cạnh đó, sharding cũng là một vấn đề mà các nhà đầu tư khá e ngại. Sharding là một loại phân vùng để chia nhỏ các cơ sở dữ liệu, giúp kiểm tra giao dịch, tiếp nhận giao dịch một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn. Tuy nhiên, hoạt động này vẫn có thể gây ra các lỗ hổng nếu như một node bị hỏng trong quá trình thực hiện hàng ngàn giao dịch mỗi giây.

Coin DOT

Token DOT của polkadot

Key Metric

  • Token Name: Polkadot
  • Ticker: DOT
  • Blockchain: Polkadot
  • Token Standard: Đang cập nhật
  • Contract: Đang cập nhật
  • Token Type: Utility, Governance.
  • Total Supply: 1,250,149,708 DOT
  • Circulating Supply: 1,130,079,214 DOT

Token Use Case

Cũng như những nền tảng khác, Polkadot sở hữu một token riêng – DOT. Với hệ sinh thái đang dần được hoàn thiện và những dư địa tiềm năng, DOT là một trong số những đồng coin rất hứa hẹn trong tương lai. Một số tính năng chính của đồng coin này có thể kể đến như sau:

  • Quản trị: Những nhà đầu tư nắm giữ Dot có quyền biểu quyết những đề xuất có liên quan đến nền tảng hoặc những proposal khẩn cấp để trưng cầu ý kiến trong mạng lưới. Đặc biệt, với khả năng tự quản lý, Polkadot có thể thực hiện những thay đổi này ngay khi đang di chuyển mà không cần tạo ra bản fork mới. Ngoài ra, người nắm giữ Dot cũng có thể bỏ phiếu cho các đại diện, các nhóm chịu trách nhiệm tối ưu hóa Polkadot hay thành viên Hội đồng, …
  • Staking: Người dùng cũng có thể sử dụng token để kiếm lợi nhuận thông qua staking. Cụ thể hơn, người tham gia có thể trở thành người xác thực mạng lưới (tham gia xác thực, kiểm tra và thêm các khối mới vào chuỗi) bằng cách đặt các mã thông báo DOT làm tài sản thế chấp.
  • Chức năng tiền thưởng: Token DOT cũng được sử dụng như những phần thưởng đối với những nhà đầu tư có hoạt động tích cực và hiệu quả trên nền tảng.
  • Chức năng bonding: Người dùng có thể tạo ra được các Parachain mới bằng cách liên kết DOT
  • Liên kết Parachains vào Relay Chain: Anh em cũng có thể sử dụng Dot để trả giá hoặc thuê những khe cắm parachain – một trong những tài nguyên hữu hạn trên Polkadot. Với thời gian thuê và vòng đời linh hoạt, các dự án có thể đặt giá thầu theo nhiều vị trí và những cơ sở khác nhau.

Token Allocation

  • Polkadot Auction: 50%.
  • Web3 Foundation: 30%.
  • Further Pre-Launch Distributions: 20%.

Hệ sinh thái Polkadot

Hệ sinh thái của Polkadot

Như đã chia sẻ phía trên, với vai trò là blockchain của blockchain, Polkadot sở hữu một hệ sinh thái vô cùng đa dạng, phong phú, với nhiều mảnh ghép mà anh em có thể khai thác, và thu được lợi nhuận đáng kể.

Data (Tổng hợp dữ liệu)

Polkadot Data

  • HOPR Protocol (HOPR): Đây là một dự án nền tảng bảo mật lớp – 0, được tạo ra với mục tiêu bảo mật trao đổi dữ liệu cho bất kỳ ứng dụng nào xây dựng trên đó. HOPR mở ra một loạt cơ hội có thể kể đến như giữ các tài sản tiền điện tử ở chế độ riêng tư, kết nối thiết bị và đám mây, số hóa các nội dung riêng tư.
  • SubQuery (SQT): Mục tiêu chính của SQT là cung cấp dữ liệu dưới dạng dịch vụ tổng hợp giúp cho dữ liệu phi tập trung dễ tiếp cận hơn. Bên cạnh đó, nền tảng này có thể giúp các dự án này xây dựng các dApp tốt hơn, sắp xếp dữ liệu từ các dự án Polkadot và Substrate bằng cách cho phép tìm và sử dụng dữ liệu đối với bất cứ ai. Đối với developer, SQT cho phép tập trung vào ứng dụng chính và giao diện người dùng đối với các hoạt động giữa các blockchains layer 1 và các ứng dụng phi tập trung (dApp). Nhờ vậy, Developer có thể tiết kiệm thời gian xây dựng chương trình phụ trợ tùy chỉnh để xử lý dữ liệu.
  • Bluzelle (BLZ): Nền tảng này được thiết kế để cung cấp dịch vụ lưu trữ Database chuyên dành cho các dApp, đáp ứng được những yêu cầu về khả năng mở rộng hạn chế, chi phí và sự phức tạp của các hệ thống cơ sở dữ liệu hiện có. Ngoài ra, Bluzelle có thể dễ dàng giúp người dùng truy vấn và truy cập vào cơ sở dữ liệu bằng việc chú trọng vào việc lưu trữ dữ liệu kích thước nhỏ hơn, hỗ trợ phát triển mạng Internet phân cấp.

Stablecoin

Một trong những stablecoin được sử dụng trên toàn bộ blockchain có kết nối với hệ sinh thái của Polkadot là aUSD (Acala Network). Stablecoin này cũng có thể là một phương thức để người dùng kiếm lời bằng cách tham gia staking với tài sản thế chấp (DOT, ETH, BTC, …), lending hoặc trao đổi, mua – bán một số loại token khác.

AMM DEX

Polkadot AMM DEX

Một số dự án AMM trên nền tảng có thể kể đến như:

  • PolkaEx: nền tảng được sử dụng với khả năng tích hợp thanh khoản chuỗi chéo, với sự hỗ trợ từ Polkadot.
  • PolkaSwap: đây là một chuỗi AMM DEX chéo được thiết kế để sử dụng riêng cho hệ sinh thái Polkadot. Chuỗi chéo này không giám sát được thiết kế và có thể lưu trữ trên mạng SORAv2
  • Polkadex: Cũng giống như những sàn giao dịch phi tập trung khác, Polkadex là một nền tảng hỗ trợ những giao dịch ngang hàng dựa trên sổ đặt. Đây là nền tảng phi tập trung được xây dựng trên Substrate cho hệ DeFi.
  • Mangata: Đây là một DEX kết nối với hệ sinh thái Ethereum (cross-chain) với chi phí mạng và chi phí cố định khá thấp.

Infrastructure

Polkadot sở hữu hệ thống cơ sở hạ tầng khá chắc chắn với nhiều lĩnh vực khác nhau, nhằm đem đến hệ thống cơ bản cho quá trình vận hành và tổ chức nền tảng.

  • Polkasource: Đây là ITSM (Information Technology Service Management – quản lý dịch vụ công nghệ thông tin) cho cơ sở hạ tầng chuỗi khối.
  • HOPR: đây là giao thức có khả năng cung cấp quyền kiểm soát, dữ liệu & siêu dữ liệu và quyền riêng tư cho người dùng, nhằm đem đến một nền tảng an toàn và có chủ quyền.
  • Arjuna Network: Đây là hệ sinh thái được xây dựng nhằm phục vụ những người chơi và người sáng tạo nội dung.
  • Dora Factory: Dựa trên sự hỗ trợ của Dora Factory – một cơ sở hạ tầng có thể lập trình trên Substrate: DAO-as-a-Service, các nhà phát triển có thể xây dựng các kế hoạch quản trị quan trọng trên chuỗi dưới dạng pallet.
  • API Protocol: Đây là cơ sở hạ tầng được xây dựng với thế hệ mới của giao thức API web phi tập trung, hướng đến các ứng dụng Web 3.0, hay còn gọi là API Web 3.0

Oracle

Polkadot oracles

  • Kylin Network (KYL): Đây là mạng lưới Oracle phi tập trung được xây dựng trên Substrates của Polkadot. Với mạng lưới này, người dùng có thể xây dựng nền tảng chuỗi chéo, với sự hỗ trợ từ Polkadot về nền kinh tế dữ liệu. Dữ liệu tại đây sẽ được Oracle Node (Miner) thu thập từ các nguồn Off-chain, Data Warehouse chịu trách nhiệm xử lý để Data Consumer sẵn sàng sử dụng. Tính bảo mật và độ chính xác của Off-chain data sẽ được Arbitration Node (Arbitrator) đảm nhận. Đồng thời Arbitrator cũng có khả năng thách thức tính hợp lệ của một dữ liệu hay giá trị được khai thác bởi Oracle Node. Do đều được yêu cầu Stake KYL để tham gia vào toàn bộ quá trình nên nếu có vấn đề xảy ra, Arbitrator hoặc Oracle Node sẽ mất lượng tài sản mà họ đã Staking. Một số công cụ hữu ích khác mà nền tảng này cung cấp cho người dùng có thể kể đến như Kylin Marketplace và Kylin Analytics.
  • Ares Protocol (ARES): Đây là một giao thức Oracle được cung cấp bởi Polkadot nhằm xác minh trên chuỗi. Tại đây, dữ liệu off-chain có thể được cung cấp với độ tin cậy cao, hiệu quả và không cần chứng thực. Được xây dựng trên Substrate, ARES được coi như một parachain với khả năng giao tiếp, liên kết với hệ sinh thái của Polkadot, đồng thời có khả năng chia sẻ sự đồng thuận về bảo mật của nó, mở rộng cung cấp các dịch vụ dữ liệu phi tập trung cho các parachain của nó và toàn bộ hệ sinh thái Polkadot.
  • Paralink: Đây là nền tảng oracle đa chuỗi (Cross-chain) được Polkadot cung cấp dành cho ứng dụng DeFi. Thông qua các lệnh gọi và ngôn ngữ lập trình PQL, những data thế giới thực trong các DeFi app có thể được sử dụng hoặc chuyển trở lại vào các Smart Contract. Paralink Node đảm nhận việc chạy như một giải pháp tự cung cấp, lưu trữ, và giải pháp nhập dữ liệu tập trung nhưng có chi phí thấp.

Identify

  • KILT Protocol (KILT): Được xây dựng trên Polimec, Kilt Protocol cho phép xác minh trên blockchain thông qua số nhận dạng phi tập trung trên nền tảng Web3 đối với mỗi cá nhân hoặc các pháp nhân tổ chức. Ngoài ra, các thông tin đăng nhập trong thế giới thực như (hộ chiếu, giấy phép lái xe, chứng chỉ, v.v.) được KILT đưa vào thế giới kỹ thuật số, để đại diện cho danh tính của bạn. Trong khi đó,dữ liệu của bạn ở chế độ riêng tư và thuộc quyền sở hữu của bạn.
  • Litentry (LIT): đây là một giao thức để nhận dạng phi tập trung trước tiên của hệ sinh thái Polkadot. Litentry tập trung nhiều vào bảo vệ quyền riêng tư của người dùng, thực hiện những giao dịch cross-chain, để trở thành Parachain trong mạng Polkadot.

Smart Contract

  • Moonbeam (GLMR) Đây là một dự án có khả năng tương thích với Ethereum gần như tuyệt đối. Mục tiêu của Moonbeam Network là hỗ trợ các Developer để quá trình phát triển nền tảng có thể diễn ra một cách mạnh mẽ, hiệu quả hơn. Với khả năng tương thích toolchain & Network, khả năng chia sẻ tính bảo mật từ chuỗi Relay – Chain và kết hợp với nhiều chuỗi Parachain khác ở mạng lưới Polkadot, quá trình phát triển của các Developer có thể diễn ra thuận lợi hơn bao giờ hêt. Moonbeam sở hữu mạng lưới con có tên là MoonRiver (Nền tảng chạy trên Kusama). Cho đến hiện tại, MoonRiver đã cho thấy khả năng hoạt động cực kỳ tốt, khiến mức giá của token MOVR cũng đã tăng gấp 10 lần giá trị.
  • Clover Finance (CLV) Mục đích của dự án này là để hỗ trợ cho những ứng dụng defi hoạt động 1 cách liền mạch, giảm thiểu cản trở cho những ứng dụng trên những layer, tạo điều kiện thuận lợi cho những layer không cần khoản phí giao dịch. Tất cả góp phần khiến trải nghiệm của người dùng được đơn giản hóa; đồng thời cung cấp 1 loạt những công cụ cho nhà phát triển.

Lending & Borrowing

Lending & Borrowing đóng vai trò rất quan trọng với DeFi nhờ việc gia tăng tính thanh khoản của thị trường cũng như cung cấp thêm nhiều dịch vụ tiện lợi, hieeujq ủa cho các nhà đầu tư để có thêm lượng vốn hoặc kiếm thêm thu nhập như Lending Pool hay Farm trên Pool ra đời. Một số ứng dụng nổi bật trên Polkadot cụ thể:

  • Acala (ACA): Đây sự kết hợp giữa Lending Pool và một giao thức Liquid Staking Derivatives, được xây dựng dựa trên Substrate framework. Tại đây, người dùng có thể Deposit tài sản được cho phép làm Collateral và có thể rút aUSD (Acala USD) hoạt động ở các giao thức khác. Acala  có thể trở thành Parachain ngay từ đầu trên Polkadot, cho phép dữ liệu và Token có thể được chuyển giữa các parachains một cách liền mạch. Ngoài ra, Acala cũng có mặt trong một số mảng khác nhau trong hệ sinh thái của Polkadot. trong cuối tháng 8/2021, Public Sale đã diễn ra khá thành công khiến ACA trở thành một trong những dự án được nhiều người quan tâm trong hệ sinh thái này.
  • Konomi (KONO): Đây là một Lending Pool, nơi người dùng có thể cho vay và vay tài sản tương tự như Compound và Aave. Cụ thể hơn, anh em có thể Deposit tài sản vào giao thức để nhận lãi suất; khi vay, anh em có thể vay tối đa tầm 50% – 75% giá trị tài sản Deposit vào giao thức(Overcollateral), đồng thời phải chi trả lãi suất cho khoản vay của mình. Tương tự Acala, thiết kế của Konomi cũng nhằm mục đích trở thành Polkadot Parachain, cho phép Lending của Konomi có thể tương tác với nhiều tài sản hơn.

Central Bank

Alaca (ACA) là trung tâm tài chính của Polkadot, tập trung thiết kế vào giao thức phi tập trung và thiết kế cơ chế để có thể đảm bảo mô hình hóa và quản trị kinh tế của parachain. Mục tiêu mà ACA đưa ra là phát hành Acala Dollar (aUSD) với tỷ lệ 1 aUSD = 1 USD. Đây là Stablecoin phi tập trung mà người dùng tại nền tảng có thể gửi và nhận USD trên bất kỳ blockchain nào được kết nối với mạng Polkadot, đồng thời hỗ trợ các DeFi chạy trên Polkadot.

Polkadot Wallet

Polkadot Wallet

  • Polkadot.js: Đây không hoàn toàn là ví tiền điện tử mà là một tiện ích trên các trình duyệt mà anh em có thể sử dụng để lưu trữ token thuộc hệ sinh thái Polkadot. Tại đây, anh em cũng có thể staking DOT, tương tác với các UI/UX của DeFi hiện đang testnet như Acala Network, Polkaswap, Kusama, Kulupu, Bifrost, Plasm…
  • PolkaWallet: Đây là ví tiền điện tử dành riêng cho thiết bị di dộng, phù hợp với các nền tảng thuộc hệ sinh thái Polkadot như Kusama, Acala, Laminar, … cũng như các tài sản tiền điện tử khác trên hệ sinh thái. Đây được coi là một trong những loại ví rất thích hợp đối với những người mới bắt đầu nhờ vào giao diện thân thiện, các tính năng đầy đủ và tiện lợi như lưu trữ, nạp gửi, staking, vote đều có thể sử dụng đơn giản.

DEX

  • HydraDX (XHDX): Đây là một cross-chain liquidity protocol được xây dựng và thiết kế trên Substrate của Polkadot với vai trò chính là cung cấp framework để xây dựng Blockchain một cách chuyên biệt, đảm bảo được tốc độ giao dịch nhanh chóng, bảo mật, khả năng hỗ trợ Cross-chain từ nền tảng Substrate. Cụ thể hơn, nền tảng này có thể tối ưu hóa được mục đích trao đổi giá trị tài sản Crypto bằng cách cho phép hanh khoản linh hoạt tất cả các loại tiền mã hóa thông qua HydraDX Omnipool – nhóm thanh khoản đa tài sản đầu tiên của loại hình này. HydraDX có thể trở thành cỗ máy thanh khoản vô cùng hiệu quả cho các hệ sinh thái dựa vào khả năng tương tác giữa hệ sinh thái Polkadot và Ethereum. Tại đây, người dùng có thể thêm thanh khoản theo 1 bên (One Side) chứ không nhất thiết phải thêm thanh khoản theo cặp (Pair). Giao thức HydraDX bản thân nó cũng trở thành một nhà cung cấp thanh khoản phù hợp cho tất cả các tài sản được xây dựng trên Substrate.
  • Alaca(ACA): Tương tự như Uniswap, sàn DEX của Acala có khả năng cung cấp cho người dùng chức năng swap (giai đoạn thử nghiệm), giúp việc tạo thanh khoản trên DEX của ACA trở nên vô cùng nhanh chóng, có khả năng giao dịch tiền điện tử chéo trên những Blockchain đã liên kết Polkadot. Toàn bộ quá trình này gần như không gặp phải rào cản nào đáng kể.
  • Zenlink (ZLK): Đây là một giao thức DEX Cross-chain cơ bản được xây dựng trên Polkadot với mục đích là DEX trung tâm của toàn bộ hệ thống Polkadot. Các parachain trên Zenlink có thể nhanh chóng chia sẻ thanh khoản, sở hữu các khả năng DEX dựa bằng cách tích hợp Module Zenlink DEX.

Liquidity

  • Stafi (FIS): Đây là một giao thức DeFi có khả năng giải quyết mâu thuẫn giữa tính thanh khoản và bảo mật trên mainnet của một token, đồng thời đảm bả mở khóa tính thanh khoản của các tài sản staking. Để làm được điều đó, giao thức STAFI phát hành một loại token khác gọi là rToken (Reward Token, ví dụ rXTZ, rAtom, rDot,…), có khả năng cung cấp tính thanh khoản cho các tài sản được staking. Như vậy, token này có thể tăng tỷ lệ staking lên mức cao hơn và khả dụng để giao dịchTại đây, người dùng có thể staking PoS thông qua Stafi và nhận lại một lượng rToken tương đương.

Bridge

  • PolkaBridge (PBR) Đây có thể được coi như là một cây cầu kết nối Polkadot với các blockchains khác. Một trong số những sản phẩm nổi bật nhất của PolkaBridge là PolkaBridge DEX – sàn DEX với khả năng hỗ trợ người dùng trong việc hoán đổi các token trên Polkadot thành các token trên các nền tảng blockchain khác (và ngược lại).
  • PolkaBTC: Người dùng mint các tài sản được back bởi BTC trên cầu nối Bitcoin-Polkadot này với tỉ lệ 1:1 vào Polkadot
  • Ethereum Bridge: Dựa trên hợp đồng thông minh và những giao thức đặc biệt, Polkadot có thể hiểu được trạng thái của Ethereum mọi lúc. Dự án DeFi được viết bằng ngôn ngữ lập trình độc đáo trên Ethereum khiến hợp đồng thông minh của nền tảng này không tương thích với hợp đồng thông minh của các nền tảng blockchain khác đã từng là một điểm hạn chế rất lớn, cho đến khi Polkadot ra đời.
  • Một số Bridge khác: Snowfork, Pontem Network, pLIBRA

Ethereum Bridging của Polkadot

Asset Management

Ngoài Lending & Borrowing, cả Alaca và Konomi đều cùng tham gia vào Asset Managermant của hệ sinh thái Polkadot

  • Centrifuge: Đây là dự án được xây dựng để kết nối các tài sản trong DeFi với tài sản trong thế giới thực. Mục tiêu của dự án là giảm chi phí cho các doanh nghiệp vừa & nhỏ và cung cấp một nguồn lợi nhuận ổn định cho các nhà đầu tư DeFi trong thị trường Crypto đầy biến động.

Privacy Chain Network

Giao thức zk-SNARKS là một trong những điểm nổi bật của Polkadot trong quá trình tạo lập sự riêng tư ở mức cao nhất cho người dùng. Nếu như các blockchain khác sử dụng “chuỗi quyền riêng tư” để ưu tiên bảo vệ dữ liệu thì Polkadot lại tích hợp chuỗi quyền riêng tư với các chuỗi không riêng tư để hoàn thiện một nền tảng một cách liền mạch trong mạng chia sẻ. Tại đây, việc thực thi các tính năng siêu riêng tư sẽ không diễn ra với những blockchain không yêu cầu chúng.

NFT & GameFi

Polkadot Game & NFT

  • myNFT: Anh em có thể thực hiện trao đổi, mua – bán tại chợ giao dịch NFT của Polkadot, hay còn gọi là my NFT.
  • CryptoSpells: Đây là một trong những game NFT được phát triển bởi Polkadot. Game có sự phổ biến hơn cả đối với những người dân tại Nhật Bản.
  • Yuser: Ứng dụng mạng xã hội NFT
  • CheersLand: Đây là một thế giới mở rộng, một vũ trụ của GameFi, nơi bất cứ ai cũng có thể kiếm được lợi nhuận thông qua việc xây dựng trò chơi và mạng xã hội, sau đó nhận được tiền dựa trên trải nghiệm của những người dùng khác. Tại đây, rất nhiều những tính năng đã được tích hợp như thị trường NFT, cung cấp trò chơi ban đầu, nền tảng đặt cọc nhiều tài sản, …
  • Bit.Country (NUUM): Đây là nền tảng phi tập trung được xây dựng dựa trên Substrate của Polkadot, cho phép và hỗ trợ người dùng để xây dựng thế giới ảo Metaverse cho riêng mình. Tại đây, anh em có thể sử dụng các tính năng có sẵn như Marketplace, Token Economy, quản lý NFT, Hệ thống quản trị (Governance) và Staking để hỗ trợ việc xây dựng cộng đồng của chính họ. Ngoài ra, anh em còn được cung cấp các ứng dụng trò chơi theo xu hướng Play to Earn, nhằm tạo điều kiện kiếm thêm thu nhập thông qua việc tham gia các trò chơi. Mọi tài sản trong Bit.Country đều được mã hóa dưới dạng NFT.
  • Một số dự án nổi bật khác: CryptoSpells, Lamdamoon Metaverse, PolkaFantasy, myNFT, CheersLand, …

Audit

Updating…

Payment

Updating…

Yield Farming

Updating…

Synthetics  

Updating…

IDO Platform 

Updating…

Social Network

  • Subsocial: Đây là marketplace và nền tảng mở được xây dựng trên Polkadot với IPFS tech stacks. Tại đây, người dùng có thể kiếm tiền bằng nội dung sẵn có với tính năng không kiểm duyệt và công bằng bên trong nền tảng. Ngoài ra, anh em cũng được tạo điều kiện để tạo mạng lưới cộng đồng cho mình dựa vào pallets Substrate được cung cấp. Những giá trị mà Subsocial hướng tới là: giá trị cho cộng đồng, áp dụng mô hình kiếm tiền công bằng, giảm sự độc quyền của các nền tảng lớn với nền tảng phi tập trung. Đối với những nhà đầu tư sở hữu Subsocial token, anh em sẽ được quyền tham gia quản trị mạng lưới với cơ chế tương tự như Polkadot

Dù còn tồn đọng một số điểm hạn chế, Polkadot vẫn là một trong những nền tảng đã thu hút và thuyết phục được rất nhiều nhà đầu tư bởi điểm nổi bật và mục đích mà nó hướng tới. Đây cũng là một trong những nền tảng mà anh em nên tìm hiểu và hướng đến sử dụng nếu muốn thu được lợi nhuận từ việc xây dựng và khai thác blockchain. Chúc anh em thành công!

 

Bài viết cùng chủ đề

Cơ chế hoạt động của công nghệ Blockchain

Coingecko là gì? 5 Thủ thuật giúp sử dụng Coingecko hiệu quả

WBTC và WETH là gì? Tìm hiểu cơ chế hoạt động của wBTC, wETH

Comments (No)
Leave a Reply