Thành lập năm 2021, với mục tiêu giúp mở rộng quy mô cho Ethereum hướng tới 1 tỷ người dùng, Scroll đang là một giải pháp Layer – 2 cực hữu ích. Sau vòng gọi vốn 50 triệu USD mới nhất, Layer – 2 Scroll đã được định giá lên đến 1.8 tỷ USD.
Nhiều người dùng hiện nay vẫn thắc mắc Layer-2 Scroll là gì? Dự án này có gì nổi bật? Sự khác nhau giữa chúng và những dự án Layer-2 khác là gì? Hãy cùng chúng tôi đi tìm câu trả lời cho những thắc mắc này trong bài viết dưới đây nhé.
Nội dung chính
Scroll là gì?
Scroll là một dự án Layer-2 được xây dựng dựa trên công nghệ zkEVM Equivalence – công nghệ ZK-Rollup tiên tiến nhất. Dự án này ra đời nhằm giải quyết những vấn đề còn tồn đọng trên Ethereum bao gồm: giao dịch chậm và phí cao. Theo đó, Scroll sử dụng mô hình Rollup để xử lý được lượng lớn các giao dịch sau đó gửi lên Ethereum giúp giảm được chi phí giao dịch và thời gian xác nhận nhanh hơn.
Việc áp dụng thêm công nghệ zkEVM khiến Scroll tương thích tốt hơn với EVM và có thể kết hợp (Composability) mạnh hơn giúp các dApps của Ethereum có thể di chuyển sang zk-Rollup Chain một cách nhanh gọn mà không cần sửa đổi Source Code quá nhiều. a
Kiến trúc hiện tại của Scroll gồm 3 thành phần cơ bản:
- Scroll Node giúp tạo ra các Block Layer 2 từ các giao dịch của người dùng rồi đưa chúng vào Basic Layer của Ethereum để trao đổi thông tin giữa Layer 1 và L2.
- Roller Network giúp tạo ra Validity Proof zkEVM để các giao dịch được thực hiện chính xác.
- Rollup And Bridge Contracts giúp đảm bảo tính khả dụng của dữ liệu Scroll, cho phép người dùng trao đổi tài sản giữa Ethereum và Scroll đồng thời xác minh Validity Proof của zkEVM.
Ai là người thành lập dự án Scroll
Đội ngũ phát triển của Scroll bao gồm 3 cái tên nổi bật đã có nền tảng mạnh về mật mã học và công nghệ Blockchain:
- Sandy Peng: CO – Founder: Sandy tốt nghiệp đại học Cambridge sau đó đảm nhận chức vụ Phó Quản lý của Ủy ban chứng khoán và Tương lai trong 3 năm. Tiếp đến, cô chuyển sang làm việc cho Quỹ đầu tư Fission Capital – quỹ đầu tư tập trung vào dự án thuộc lĩnh vực Blockchain. Khi rời khỏi Fission Capital, cô đã bắt đầu xây dựng ra dự án Scroll.
- Haichen Shen : CO – Founder: Tốt nghiệp Cử nhân khoa học máy tính tại trường Đại học Thanh Hoa (Trung Quốc) sau đó học thêm đạt bằng Tiến sĩ khoa học máy tính tại đại học Washington. Trong quá trình học tập, anh đã làm thực tập sinh cho Microsoft và Google. Anh cũng đã có thời gian dài làm việc trong lĩnh vực Trí tuệ nhân tạo tại Amazon.
- Ye Zhang: CO – Founder: Anh đã có bằng Cử nhân kỹ thuật Điện tại trường đại học Bắc Kinh và đang tiếp tục học thêm để đạt bằng Tiến sĩ khoa học Máy tính vào năm 2025. Đây là dự án Startup đầu tiên mà anh tham gia.
Mô hình hoạt động của Scroll
Luồng làm việc của Scroll sẽ là tạo, xác nhận và hoàn thành các khối thông tin trong một chuỗi gồm các bước sau:
1.Sequencer tạo ra một chuỗi các Block và gửi một Execution Trace ( Tổng hợp của các giao dịch trong Block) cho Coordinator. Song song với đó thì Sequencer cũng đưa dữ liệu giao dịch cho Rollup Contract để đảm bảo trạng thái sẵn sàng giao dịch.
2.Coordinator sẽ chọn ra một Roller ngẫu nhiên để chứng minh tính hợp lệ của mỗi Execution Trace. Nhằm tăng tốc quá trình chứng minh này mà các Block khác nhau sẽ được tạo cùng lúc trên các Roller khác nhau.
3.Sau khi tạo chứng minh cho Block, Roller sẽ gửi chúng lại cho Coordinator. Với mỗi Block, Coordinator sẽ phân công một Roller để tổng hợp các chứng minh thành một chứng minh duy nhất A.
4.Cuối cùng, Coordinator sẽ đưa chứng minh duy nhất A vào Rollup Contract để hoàn thiện các Block. Mỗi Block trên Scroll sẽ được hoàn thiện trên Ethereum Base Layer theo quy trình đa bước với mỗi Block L2 sẽ trải qua 3 giai đoạn từ khi tạo cho đến khi hoàn thiện.
Chú thích:
(1) Pre Committed cho biết một Block đã được đề xuất bởi Sequencer và đã được gửi tới Roller. Mặc dù các khối Pre Committed chưa phải là một phần của Scroll L2 chính thức nhưng người dùng vẫn tin tưởng Sequencer trong việc xử lý việc đó.
(2) Committed cho biết rằng dữ liệu giao dịch của Block nãy đã được đưa lên Rollup Contract của Ethereum. Dẫu rằng việc làm này sẽ đảm bảo được dữ liệu có sẵn nhưng lại không thể chứng minh được sự hợp lệ, đúng đắn trong quá trình thực thi nó.
(3) Finalized cho biết việc thực thi chính xác các giao dịch trong Block đã được chứng minh bằng cách chứng minh một bằng chứng hợp lệ trên Ethereum. Với chuỗi Finalized sẽ được coi là phần chính thức của Scroll L2.
Như vậy có thể thấy, Scroll vừa có thể kế thừa các cam kết bảo mật mạnh từ chuỗi Ethereum lại vừa có thể thực thi mã Bytecode EVM Native trên L2.
Điểm nổi bật của Scroll
Hiện tại, zkEVM là giải pháp hoàn toàn mới giúp giải quyết triệt để các vấn đề còn tồn động với các giải pháp Zk Rollup. Nhờ có zkEVM mà các dự án trên Ethereum và EVM Blockchain sẽ được mở rộng dễ dàng, xây dựng và phát triển trên Scroll. Vậy nên mà các nhà phát triển cũng sẽ dễ dàng triển khai các dự án trên Scroll mà không cần phải học các loại ngôn ngữ lập trình của Zk Rollup Chain.
Scroll thực hiện xử lý các giao dịch rồi gửi bằng chứng lên On – Chain nên làm tăng khả năng xử lý thông lượng cũng như đảm bảo chi phí thấp hơn so với những giao dịch đã được gửi thẳng lên Ethereum. Đồng thời, Scroll cũng đảm bảo tính bảo mật cho giao thức khi trải qua nhiều vòng Audit từ nhiều tổ chức.
Đặc biệt, Scroll cũng đảm bảo tính minh bạch trong quá trình xây dựng nền tảng. Từ đó giúp làm tăng tính phi tập trung và sự minh bạch của dự án đến cộng đồng. Để có thể hình dung rõ nét nhất về dự án Scroll, mời bạn đọc cùng chúng tôi đi sâu so sánh dự án này với các dự án Layer2 khác trên thị trường nhé.
So sánh Layer-2 Scroll vs Optimism
Optimism là gì?
Optimism được thành lập là giao thức L2 giúp mở rộng thông lượng của Ethereum. Giải pháp này giúp mang lại nhiều cải tiến đáng kể về tốc độ xử lý giao dịch, giảm tải phí Gas nên mang đến trải nghiệm mượt mà cho người dùng. Dự án Optimism hiện xây dựng một hệ sinh thái khá ấn tượng liên quan đến thị trường phái sinh với nhiều ứng dụng như Lyra, Synthetix và Perpetual và Protocol.
Optimism thuộc mảng Optimistic Rollup, sử dụng cơ chế Fraud Proof để công khai kết quả giao dịch trên chuỗi nên nhận được sự bảo mật từ Mainet. Bên cạnh đó, dự án này còn cho phép các nhà phát triển trên Ethereum sử dụng lại các công cụ hiện có với ít sự thay đổi trong các đoạn mã Code. Nhờ vậy mà nhà phát triển có thể triển khai các dự án trên nền tảng này mà không gặp bất kỳ trở ngại nào.
Do tình trạng phí Gas trên L1 Ethereum đang là một trở ngại lớn cho người dùng nhỏ lẻ thì Optimism lúc này như 1 điểm sáng giúp giảm tải cho mạng Ethereum. Và được xem là “mảnh đất vàng” lúc bấy giờ.
So sánh
Về cơ bản 2 dự án này khá giống nhau, đều cung cấp giải pháp mở rộng cho mạng Ethereum. Nhưng khác biệt lớn nhất là chúng sử dụng 2 công nghệ khác nhau, dẫn đến thời gian rút tiền cũng khác nhau.
Optimistic thì dùng công nghệ Optimistic Rollup, còn Scroll thì dùng zk Rollup.
=> OP sẽ cần thời gian xác minh giao dịch rút tiền từ L2 về L1 lâu hơn. Trong khi Scroll lại không gặp phải vấn đề này. Tuy nhiên, Scroll lại còn có nhiều sự khó khăn khi yêu cầu người dùng phải am hiểu đối với công nghệ ZKP. Bạn đọc có thể tham khảo bảng sau để thấy rõ sự khác biệt của 2 dự án.
Tiêu chí | Scroll | Optimism |
Thời gian rút tiền | Rất nhanh | Tương đương khoảng 1 tuần. Bởi cần thời gian để ai đó công bố bằng chứng gian lận và hủy việc rút tiền nếu có gian lận. |
Công nghệ sử dụng | Zk Rollup | Optimistic Rollup |
Sự phức tạp của công nghệ | Cao | Thấp |
Chi phí Gas trên chuỗi để thực hiện mỗi giao dịch | Thấp hơn bởi nếu dữ liệu trong giao dịch nào đó chỉ sử dụng để xác minh mà không làm thay đổi trạng thái thì nó có thể bị loại bỏ trong khi Optimism cần được Public trong trường hợp cần kiểm tra bằng chứng gian lận. | Cao hơn |
Chi phí tính toán ngoài chuỗi | Cao hơn. Việc xác minh zkEVM cho mục đích tính toán chung có khả năng đắt hơn gấp nhiều lần so với việc chạy tính toán trực tiếp. | Thấp hơn mặc dù cần nhiều Node hơn để thực hiện việc tính toán. |
Tính tổng quát hóa | Khó hơn. Việc thực thi zkEVM cho mục đích chung khó hơn nhiều so với việc chứng minh các phép tính đơn giản. Tuy nhiên, mạng lưới này đang cố gắng để cải thiện điều này. | Dễ dàng hơn vì tổng hợp EVM đã gần với mạng chính |
So sánh Scroll vs Arbitrum
Arbitrum là gì?
Arbitrum là một trong những giải pháp mở rộng L2 nhằm giải quyết vấn đề tắc nghẽn trên Ethereum. Nó được thành lập với sứ mệnh giảm bớt gánh nặng của Ethereum và giảm phí giao dịch cho mạng.
Nền tảng được thiết kế cho phép nhà phát triển có thể dịch chuyển các dApp từ Ethereum sang Arbitrum một cách dễ dàng trong khi vẫn được hưởng lợi từ tính bảo mật của Blockchain Ethereum. Arbitrum cung cấp giải pháp mở rộng thuộc mô hình Optimistic Rollup, nó cũng là Fraud Proofs (giống thằng OP 80%).
Arbitrum sẽ sử dụng một giao thức tương tác nhiều vòng còn được gọi là Multi – Round Rollup để giải quyết tranh chấp bằng việc chia nhỏ chúng thành các tranh chấp rất nhỏ rồi xử lý chúng trên chuỗi.
So sánh
Tiêu chí | Scroll | Arbitrum |
Khả năng tương thích với EVM | Tương thích cao với EVM | Tương thích với EVM nhất ở cấp Bytecode, bất kỳ ngôn ngữ nào cũng có thể biên dịch sang EVM sẽ hoạt động hiệu quả. |
Công nghệ sử dụng | Zk Rollup | Optimistic Rollup |
Phí giao dịch | Cao hơn Arbitrum | Phí thấp chỉ bằng 1/10 so với phí giao dịch trên Ethereum trong khi vẫn cung cấp đủ ưu đãi cho trình xác thực. |
Phương thức giải quyết tranh chấp | Scroll thực hiện xử lý các giao dịch rồi gửi bằng chứng lên On – Chain của Blockchain Ethereum. | Arbitrum sử dụng giao thức giải quyết tranh chấp xếp chồng nhiều vòng, trong đó Arbitrum chia nhỏ các tranh chấp rồi giải quyết tranh chấp nhỏ theo chuỗi. |
Hệ sinh thái | Chưa có sự đa dạng các dự án cơ sở như Arbitrum | Arbitrum đã và đang làm việc với nhiều dự án cơ sở hạ tầng và DApp Ethereum, bao gồm Uniswap, DODO, Sushi và hàng chục dự án khác. |
So sánh Scroll và zkSync
ZkSync là gì?
ZkSync là L2 hướng tới việc tăng nhanh quá trình giao dịch và đem lại sự bảo mật trên Ethereum thông qua công nghệ Zk Rollups. Zk Rollups sẽ cuộn các giao dịch và gửi kèm bằng chứng của các giao dịch đó lên Ethereum, mà không cần công bố thông tin của các giao dịch. Nhờ vậy mà hàng trăm giao dịch sẽ được gộp vào thành 1, khiến Ethereum xác nhận nhanh hơn và vẫn duy trì được tính bảo mật.
Phạm vi chức năng của dự án này là vận chuyển các ERC20 Token, kết hợp cơ thế Atomic Swap để giới hạn lệnh và hỗ trợ NFT.
Tại ZkSync, nguồn tiền sẽ được lưu trữ trên Smart Contract ở mạng On – Chain trong khi việc tính toán và lưu trữ dữ liệu lại được thực hiện Off-chain. Một trong những lợi thế của công nghệ ZkSync là phí gas thấp. Theo đó, phí Gas có thể thấp hơn 100 lần so với Ethereum trong khi vẫn kế thừa tính bảo mật từ mạng chính.
So sánh
Hiện tại cả Scroll và zkSync đều đã công bố bản cập nhật về việc xây dựng zkEVM theo cách của riêng mình. Điểm khác nhau của 2 công nghệ được khái quát trong bảng sau:
Tiêu chí | Scroll | zkSync |
Thời gian rút tiền | Rất nhanh | Tương đối nhanh từ vài phút cho đến vài giờ sau đó. |
Khả năng tương thích với zkEVM | Tương thích hoàn toàn. Nhờ có zkEVM mà các dự án trên Ethereum và EVM Blockchain sẽ được mở rộng dễ dàng, xây dựng và phát triển trên Scroll. | Thấp hơn. zkEVM của zkSync chỉ tương thích với zkEVM ở cấp độ ngôn ngữ. |
Data Availability | On – Chain | On – Chain, Off – chain |
Chi phí Gas trên chuỗi để thực hiện mỗi giao dịch | Cao hơn | Thấp hơn, bằng 1% phí Gas trên Ethereum. |
Smart Contract | Có, gồm Bridge Contract và Rollup Contract. | Có, zkSync 2.0 cho mục đích chung |
So sánh Scroll và StarkNet
StarkNet là gì?
Starknet cũng giống như zkSync sử dụng giải pháp zk – Rollup. Nhưng hệ thống điều hành StarkNet và các hợp đồng lại được xây dựng bởi ngôn ngữ lập trình Cairo – Đây là dạng ngôn ngữ lập trình hỗ trợ triển khai và mở rộng quy mô của các dApps mà không bị giới hạn bởi các logic nghiệp vụ.
Khác hẳn với các L2 mở rộng khác như Optimism (sử dụng công nghệ Optimistic Rollup) thì StarkNet lại sử dụng Zk- Rollup. Chính vì vậy mà việc xác nhận giao dịch sẽ nhanh hơn, không phải phụ thuộc vào bên khác. Đồng thời đảm bảo hiệu quả tính phi tập trung của mạng lưới Ethereum.
Hiện tại StarkNet hoạt động trên Python – Sequencer/Node StarkNet và StarkNet OS – Nền tảng tương tự EVM. Chúng có thể kết nối với Ethereum thông qua một Contract Solidity triển khai trên Ethereum.
So sánh
Sự tương đồng lớn nhất giữa 2 nền tảng này là đều sử dụng công nghệ Zk-Rollup để giải quyết vấn đề mở rộng mạng lưới Ethereum. Ngoài ra, cả 2 dự án đều được xây dựng bởi đội ngũ nhà phát triển cực giỏi và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực mật mã. Cùng tham khảo điểm khác biệt của 2 nền tảng này trong bảng sau.
Tiêu chí | Scroll | StarkNet |
Ngôn ngữ lập trình | Ngôn ngữ lập trình của Zk Rollup Chain | Ngôn ngữ lập trình Cairo |
Khả năng tương thích với EVM | Cao hơn. | Thấp hơn. Vì StarkNet hoạt động trên Python – Sequencer/Node StarkNet và StarkNet OS – Nền tảng tương tự EVM. Phải có Contract Solidity mới có thể kết nối với Ethereum. |
Phí giao dịch | Thấp hơn | Cao hơn |
Định hướng phát triển | Hướng đến một EVM Blockchain | Hướng đến một Non – EVM Blockchain |
Trải nghiệm của người dùng | Mượt mà, tốc độ giao dịch nhanh | Mạng rất chậm |
Tổng kết
Scroll đang áp dụng cách tiếp cận khá độc đáo để xây dựng nền tảng Zk Rollups của họ mặc dù chúng vẫn đang trong quá trình phát triển. Scroll cũng đã kêu gọi thành công số tiền tương đối lớn từ các nhà đầu tư hàng đầu trong thị trường Crypto. Với những hướng thiết kế hiện tại thì Scroll thực sự có thể sát cánh cùng các đàn anh L2 trong tương lai.
Như vậy, chúng tôi vừa giới thiệu đến bạn đọc bài viết: “Layer-2 Scroll – So sánh Scroll và các Layer 2 khác”. Hi vọng rằng bài viết này đã phần nào giúp bạn hiểu rõ Scroll là gì và các dự án Layer2 nổi bật. Cùng tham khảo thêm nhiều bài viết của chúng tôi để có thêm nhiều thông tin hữu ích nhất nhé.
Bài viết cùng chủ đề
➤ Agoric là gì? Có còn cơ hội tăng trưởng trong 2023
➤ Curve Finance (CRV) là gì? Những điểm nổi bật của Token CRV
➤ Gas Limit & Gas Price là gì? Cách tối ưu phí Gas khi chuyển coin
Comments (No)